Claudio Arrau
Giao diện
Claudio Arrau | |
---|---|
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Ngày sinh | String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1903 |
Nơi sinh | Chillán |
Mất | |
Ngày mất | String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1991 |
Nơi mất | Mürzzuschlag |
An nghỉ | nghĩa trang Chillán |
Nơi cư trú | |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Chile, Hoa Kỳ |
Tôn giáo | tín hữu Công giáo |
Nghề nghiệp | nghệ sĩ dương cầm |
Gia đình | |
Bố | Carlos Arrau Ojeda |
Mẹ | Lucrecia León y Bravo de Villalba |
Hôn nhân | Erika Burkewitch, Ruth Schneider |
Thầy giáo | Martin Krause |
Học sinh | Erland von Koch, Edith Fischer |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Đào tạo | Đại học nghệ thuật Berlin, Nhạc viện Stern |
Thể loại | nhạc cổ điển |
Nhạc cụ | dương cầm |
Hãng đĩa | Philips Records |
Thành viên của | |
Giải thưởng | |
Chữ ký | |
http://arrauhouse.org/ | |
Claudio Arrau trên IMDb | |
Claudio Arrau (phát âm tiếng Tây Ban Nha: [ˈklawðjo aˈraw]) có tên đầy đủ: Claudio Arrau León, là một nghệ sĩ dương cầm người Chilê, nổi tiếng vì tài nghệ biểu diễn hàng loạt nhạc phẩm trải dài suốt từ thời kì nhạc baroque, qua nhạc cổ điển đến thời kì âm nhạc hiện đại, đặc biệt là những nhạc phẩm của các tác giả Bach, Beethoven, Schubert, Chopin, Schumann, Liszt and Brahms. Ông đã được đánh giá là một trong những nghệ sĩ dương cầm xuất sắc nhất thế giới qua mọi thời đại.[1][2][3][4][5][6]
Claudio Arrau León sinh ngày 7 tháng 2 năm 1903, mất ngày 9 tháng 6 năm 1991.[7]
Giải thưởng và ghi nhận
[sửa | sửa mã nguồn]- 2012: Voted into the Gramophone Hall of Fame[8]
- 1990: Gold Medal of The Royal Philharmonic Society
- 1988: La Medalla Teresa Carreño of Venezuela; Honorary Member of The Royal Philharmonic Society
- 1984: The Highest Distinction Award from the Inter-American Music Council and the Organization of American States; Doctor Honoris Causa of Universidad de Concepción; Professor Honoris Causa of Universidad de Bío-Bío
- 1983: The International UNESCO Music Prize; National de la Légion d'honneur of France; National Prize of Art of Chile; First Honorary Member of The Robert Schumann Society; Doctor Honoris Causa of University of Oxford; Commandatore da Accademia Nazionale di Santa Cecilia; Knighthood from the Order of Malta; Beethoven Medal of New York; Philadelphia Bowl of Philadelphia
- 1982: La Orden del Águila Azteca of Mexico
- 1980: Hans von Bülow Medal of the Berlin Philharmonic Orchestra
- 1970: Großes Bundesverdienstkreuz of the Federal Republic of Germany
- 1965: Chevalier of Ordre des Arts et des Lettres of France; Presented with 'The Mask of Chopin' & Chopin's manuscripts
- 1959: Santiago's Honorary Citizen; Concepción's Honorary Citizen and City Gold Medal; Hijo Benemérito de Chillán; Chillán's hitherto Lumaco Street was named after Claudio Arrau
- 1958: The Medal of The Royal Philharmonic Society
- 1949: Hijo Predilecto de México; Doctor Honoris Causa of University of Chile
- 1941: Hijo Ilustre de Chillán
- 1927: Winner of the Grand Prix of the Concours International des Pianistes Geneva. The jury was composed by Arthur Rubinstein, Joseph Pembauer, Ernest Schelling, Alfred Cortot and José Vianna da Motta.[9] Cortot exclaimed: "Cela c'est un pianiste. C'est merveilleux"
- 1925: Honour Prize of the Stern Conservatory, becoming Professor
- 1919 & 1920: Liszt Prize (after 45 years without a first-place winner)
- 1918: Schulhoff Prize; End of studies at the Stern Conservatory, receiving an "Exceptional Diploma"
- 1917: Sachsen-Gothaische Medaille
- 1916: Grant of the Stern Conservatory
- 1915: First Prize in the Rudolph Ibach Competition (he was the only participating boy)
- 1915: Gustav Holländer Medal for young artists
- 1911: Grant of the Chilean Congress for musical studies in Berlin
Các album được giải
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải thưởng của Đức về biểu diễn các tác phẩm:
- Brahms 2 Piano Concertos with Carlo Maria Giulini and Philharmonia Orchestra [EMI Recorded in 1960 & 1962]
- Beethoven 5 Piano Concertos with Bernard Haitink and Concertgebouw Orchestra [Philips Recorded in 1964]
- Schumann Sonate Op.11, Fantasiestücke Op.111 [Philips Recorded in 1967 & 1968]
- Brahms 2 Piano Concertos with Bernard Haitink and Concertgebouw Orchestra [Philips Recorded in 1969]
- Giải thưởng lớn về biểu diễn các tác phẩm của Liszt:
- Liszt Complete Concert Paraphrases on Operas by Verdi [Philips Recorded in 1971]
- Liszt 12 Etudes d'exécution Transcendente [Philips Recorded in 1974 & 1976]
- Liszt 2 Piano Concertos with Sir Colin Davis and London Symphony Orchestra [Philips Recorded in 1979]
- Giải thưởng "Diapason d'Or" (âm thoa vàng) về biểu diễn các tác phẩm của Chopin:
- Chopin Complete Nocturnes [Philips Recorded in 1977 & 1978]
- Chopin Complete Etudes [EMI Recorded in 1956, Remastered in 1987]
- Giải thưởng "Grand Prix du Disque" (giải ghi âm đĩa nhựa):
- Toàn tập các khúc luyện của Chopin (Complete Etudes) [EMI Recorded in 1956, Remastered in 1987]
- Schumann Piano Concerto, Carnaval
- Beethoven Sonata Op.111 [EMI Filmed in 1963, 1961 & 1970]
- Giải Edison về biểu diễn các tác phẩm của Liszt:
- Độc tấu dương cầm Ballade No.2,
- Jeux d'eaux à la villa d'Este, Vallée d'Obermann [Philips Recorded in 1969]
- Giải Belgium Caecilia về biểu diễn tác phẩm của Schumann: Comprehensive Solo Piano Works [Philips Recorded from 1966 to 1976]
- Japan Record Academy Award:về biểu diễn các tác phẩm của Beethoven: Piano Concertos 5 với Ngài Colin Davis và Staatskapelle Dresden [Philips Recorded in 1984 & 1987]
- FFFF de Télérama về biểu diễn các tác phẩm của Chopin Complete Etudes (lần thứ hai 1987) [Remastered in 1987]
- Giải thưởng lớn của Hội Chopin Vacsava về biểu diễn các tác phẩm của Chopin Complete Etudes [EMI Recorded in 1956, Remastered in 1987]
Nguồn trích dẫn
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Claudio Arrau, Pianist, Is Dead at 88”. The New York Times. ngày 10 tháng 6 năm 1991.
- ^ “The 25 best piano players of all time”.
- ^ Freya Parr. “The 20 Greatest Pianists of all time”.
- ^ Howard Milstein. “16 of TODAYS GREATEST LIVING CLASSICAL PIANISTS”.
- ^ Justin Wildridge. “4 Best Pianists Alive Today”.
- ^ Jessica Duchen. “Best Classical Pianists: Top 25 Greatest All Time”.
- ^ Allan Kozinn. “Claudio Arrau, Pianist, Is Dead at 88”.
- ^ “Claudio Arrau (pianist)”. Gramophone. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2012.
- ^ Sachs, H., & Manildi, D.: Rubinstein: a life, page 379. Grove Press, 1995.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Claudio Arrau.
Wikiquote có sưu tập danh ngôn về:
- ArrauHouse. Comprehensive website on Claudio Arrau
- Arrau site français Claudio Arrau: Discographie, repertoire et informations.
- Biographical sketch for Claudio Arrau
- Remembering Claudio Arrau on the tenth anniversary of his passing tại Wayback Machine (lưu trữ 2006-09-23) from Unitel
- Decca & Philips' Biography and Discography of Claudio Arrau
- Marston Records' Biography of Claudio Arrau
- Biography of Claudio Arrau from Answers.com
- Arrau's comprehensive discography (tiếng Pháp)
- Biography of Claudio Arrau tại Wayback Machine (lưu trữ 2008-03-24) (tiếng Tây Ban Nha)
- Biography of Claudio Arrau (tiếng Tây Ban Nha)
- Article of Claudio Arrau from Encyclopædia Britannica Online
- Claudio Arrau tại Find a Grave
- Arrau's Museum
- "Claudio Arrau Introduces the Beethoven Piano Concertos" trên YouTube
- Piano Lessons with Claudio Arrau: A Guide to His Philosophy and Techniques by Victoria A. von Arx